Câu 1: Clo có 2 đồng vị: 35 Cl (75,77%); 37Cl (24,23%) . Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc.
Câu 2: Oxi có 3 đồng vị: 16 O (99,76%); 17O (0,04%); 18O (0, 2%) . Tính thể tích của 6,4 gam khí oxi ở đktc.
Clo có 2 đồng vị: 35Cl (75,77%); 37Cl (24,23%) . Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc.
\(\overline{NTK}_{Cl}=\dfrac{75,77\%.35+37.24,23\%}{100\%}=35,4846\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{7,1}{35,4846.2}\approx0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{Cl_2\left(đktc\right)}\approx0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là: 35Cl(75,77%) và 37Cl(24,23%)
a, Tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 8,96l khí Clo(đktc) và nguyên tử khối trung bình của Clo
b, Tính phần trăm về khối lượng của 35Clo có trong FeCl3. Cho Fe=56
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.
Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng:
Clo có 2 đồng vị (35Cl; 37Cl) và oxi có 3 đồng vị (16O; 17O; 18O) thì số phân tử Cl2O tối đa được tạo thành là
A. 3. B. 6. C. 12. D. 9.
Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Phần trăm khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 ?(với hidro là đồng vị 11H, oxi là đồng vị 168O) là.
Tham thảo :
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có:
, vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4=
Câu 1:Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27 gam CuCl2 tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Đốt nhôm trong khí clo người ta thu được 26,7 gam nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng
Cho M : O = 16 , Cl = 35,5 a, Khối lượng của 2,24 lít khí O2 đktc là bao nhiêu gam b, Thể tích khí ở đktc của 7,1 g khí Clo là bao nhiêu lít
a)
$n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
b)
$n_{Cl_2} = \dfrac{7,1}{71} = 0,1(mol)$
$V_{Cl_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
cho 6,4 gam đoòng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở đktc thu được đồng (II) oxit
a) tính thể tích khí oxi và khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng đồng (II) oxit thu được
c) nếu dùng thể tích khí oxi ở trên để đốt cháy 2,4 gam R có hoá trị II, R là loại nào
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100.1,12}{20}=5,6\left(l\right)\\ b,m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ c,2R+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2RO\\ n_R=2.n_{O_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Magie\left(Mg=24\right)\)
Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có hai đồng vị là 35 Cl và 37 Cl. Tính phần trăm về khối lượng của 37 Cl chứa trong HClO4 (với Hidro đồng vị là 1 H, oxi đồng vị là 16 O)
\(\%^{35}Cl=x\%\Rightarrow\%^{37}Cl=\left(100-x\right)\%\)
\(\overline{M}=\dfrac{35x+37\cdot\left(100\%-x\right)}{100\%}=35.5\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow x=75\%\)
\(\%^{37}Cl_{\left(HClO_4\right)}=\dfrac{25\%\cdot37}{1+35.5+16\cdot4}\cdot100\%=9.2\%\)
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có:
, vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4=
Nguyên tố O có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Biết 752,875. 1020 nguyên tử oxi có khối lượng m gam. Tỷ lệ giữa các đồng vị lần lượt là 16O : 17O = 4504 : 301, 18 O : 17O = 585 : 903 . Tính giá trị của m
A. 2,0175
B. 2,0173
C. 2, 0875
D. 2,0189
Đáp án B
• 16O : 17O = 4504 : 301; 18O : 17O = 585 : 903 = 195 : 301
→ 16O : 17O : 18O = 4504 : 301 : 195
Phần trăm từng đồng vị của O là
Khối lượng trung bình nguyên tử O là:
MO = 16 x 0,9008 + 17 x 0,0602 + 18 x 0,039 = 16,1382
nO = 752,875. 1020 : (1,6023. 1023) = 0,125 mol
→ mO = 0,125 x 16,1382 = 2,017275 gam